8 Oct 2014

EDU CRM USER GUIDE VERSION 2

MỤC LỤC
I. NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG RELEASE 2
Các chức năng mới EduCRM Ver 2.0:
1. Quản lý lớp học, giáo viên, phòng học
Quản lý lớp học: giúp quản lý danh sách học viên của lớp, thêm mới học viên vào lớp hoặc xóa học viên ra khỏi lớp khi cần thiết, sửa thông tin lớp, sau khi hoàn tất lớp học có thể chuyển tất cả học viên của lớp cao hơn…
Quản lý giáo viên: chức năng quản lý giáo viên của trung tâm, thêm mới hoặc xóa giáo viên khi cần thiết, tạo lịch dạy cho giáo viên, kiểm tra giáo viên rãnh, ngày nghỉ của giáo viên, phân công giáo viên dạy nhiều trung tâm cùng 1 lúc….
Quản lý phòng học: chức năng quản lý phòng học của trung tâm, thêm xóa phòng học, kiểm tra phòng học trống…
2. Lập thời khóa biểu cho lớp
Chức năng cho phép lập thời khóa biểu của lớp, sửa thời khóa biểu, thay đổi giờ học, tạo lịch học bù cho lớp học…
3. Quản lý quá trình học của học viên
Theo dõi học viên từ lúc đăng ký học đến lúc kết thúc học tại Trung Tâm:
Theo dõi Delivery ( thời lượng học, số tiền học viên phải trả trải qua các thời gian), tổng số Payments của học viên và Refunds
Attendance: Chức năng điểm danh học viên, ghi chú nguyên nhân nghỉ học của học viên
Gradebook: Chức năng tạo bảng điểm và nhập điểm cho học viên.
4. Cổng thông tin học viên:
Đăng ký học online: giúp học viên đăng kí học online thông qua hệ thống Portal của trung tâm
Theo dõi quá trình học: Giúp phụ huynh và học viên theo dõi toàn bộ quá trình học tập của học viên tại trung tâm.
Xem điểm: Hệ thống online cho phép phụ huynh và học viên xem điểm của học viên trong quá trình học tập tại trung tâm
Gửi phàn nàn, góp ý: Chức năng giúp phụ huynh và học viên gửi phàn nàn, ý kiến và góp ý về trung tâm.
5. Bổ sung các báo cáo tài chính, kế toán
Hệ thống bổ sung thêm các tính năng nghiệp vụ như báo cáo tài chính, kế toán theo tháng, quý hoặc một khoảng thời gian cụ thể.
II. QUY TRÌNH CRM CHO EDU
1. Tổng quan quy trình
quy trinh tong quan edu
                Hình 1: Quy trình CRM – cái nhìn tổng quan
2. Diễn giải quy trình
STT
Từ ngữ, khái niệm
Định nghĩa/ Diễn giải/Ghi chú
1
Marketing – Quảng bá thông tin
1.1
Chiến dịch (Campaigns)
Là các chiến dịch quảng bá thông tin hình ảnh khóa học, dịch vụ của trung tâm tới đối tượng khách hàng thô, khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng hiện hữu (KH cũ)
1.2
Học Viên (HV) Thô (Targets)
Là đối tượng chưa sử dụng dịch vụ, đăng kí học lần nào tại trung tâm.
1.3
Nhóm HV Thô (Targets List)
Là các đối tượng nhận thông tin chiến dịch quảng bá.
1 Nhóm HV Thô có thể bao gồm:
- Học viên có lưu trữ trên hệ thống CRM (HV Thô, HV Đầu mối, HV Chính thức (Người liên hệ))
- Khách hàng import từ file Excel (chưa có trên hệ thống CRM)
2
Pre-sales – Tiếp cận, khảo sát, đánh giá ban đầu
2.1
HV Tiềm năng (Leads)
Là đối tượng học viên thô nhưng có quan tâm tới dịch vụ, khóa học của trung tâm thông qua việc phản hồi lại thông tin từ các chiến dịch.
3
Deal Closing – Chốt cơ hội.
3.1
HV Chính thức (Students)
Là đối tượng HV Thô nhưng đã đồng ý sử dụng dịch vụ và khóa học của cty. Việc đồng ý này có thể thông qua việc đăng kí học chính thức tại trung tâm.
HV Chính thức có thể là Cá nhân hoặc Tổ chức.
3.2
Người liên hệ (Contacts)
Là các cá nhân trong 1 HV Tổ chức mà nhân viên trung tâm có quan hệ quen biết hoặc cùng làm việc.
3.3
Đăng kí học (Enrollments)
Là biên bản thể hiện kết quả của việc bán hàng: HV Đầu mối đăng kí khóa học, dịch vụ của trung tâm và trở thành đối tượng HV Chính thức.
3.4
Phiếu thu (Payments)
Là chứng từ ghi nhận các khoản thu trung tâm nhằm mục đích lưu trữ thông tin và quản lý công nợ khách hàng sau này.
Phiếu thu trên CRM KHÔNG có ý nghĩa nhiều về mặt kế toán thuần túy.
4
CS (After-sales) – Sau bán hàng
4.1
Vụ việc (Tasks)
Là thông tin được khách hàng phản hồi trước hoặc sau khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của cty.
Nếu phản hồi trước khi trở thành KH Chính thức: Vụ việc liên quan bộ phận kinh doanh
Nếu phản hồi sau khi trở thành KH Chính thức: Vụ việc liên quan bộ phận chăm sóc và hỗ trợ khách hàng
5
Management – Quản lý, công tác nội bộ
5.1
Chương trình học (Programs)
Là các chương trình học của trung tâm.
5.2
Các gói chương trình (Packages)
Là các gói học trong chương trình học học trung tâm
5.3
Báo cáo (Reports)
Là báo cáo lại doanh số đạt được và thông kê lại những vụ việc hàng tháng, năm…. Theo yêu cầu của quản lý.
3. Các khái niệm liên quan
Module
Mô tả
1
Leads
Status: Trạng thái của một Lead (Học viên tiềm năng).
+ New: Một học viên mới được tạo ra.
+ Assigned: Đã phân công phụ trách chăm sóc.
+ In Process: Đang trong quá trình chăm sóc.
+ Converted: Một học viên đã được chuyển thành học viên chính thức (Students).
+ Recycle: Tiếp cận trở lại sau một thời gian không chăm sóc.
+ Dead: Ngưng chăm sóc.
Lead Source: Học viên biết đến trung tâm qua những nguồn (kênh ) thông tin nào. Ví dụ: Như Học viên A được bạn bè giới thiệu thì Lead Source có giá trị là Friends, Học viên B xem thông tin trên website và đăng ký học thì Lead Source có giá trị là Website….
Date Created: Ngày tạo ra một dữ liệu mới. Ví dụ: 01-06-2014 07:00:00 Một học viên A mới được tạo ra trên hệ thống, hay 01-06-2014 07:03:05 Một đăng ký B học mới được tạo ra thành công….
Date Modified: Ngày chỉnh sửa một học viên bất kỳ, giá trị hiển thị thường là ngày chỉnh sửa cuối cùng. Ví dụ: Dữ liệu của một Học viên A: 01-06-2014 07:03:05 là ngày mà học viên đó được tạo ra, nhưng vì vài lý do nào đó nên nhập liệu sai, phải chỉnh sửa lại tại thời điểm 01-06-2014 08:12:40 thì lúc đó Date Modified chính là 01-06-2014 08:12:40. Sau vài ngày sau, tại thời điểm 03-06-2014 16:20:03 Học viên này muốn bổ sung thêm thông tin thì Date Modified lúc này sẽ có giá trị là 03-06-2014 16:20:03 chứ không phải là 01-06-2014 08:12:40 như trường hợp ở trên.
Email Address: Địa chỉ mail cá nhân của một học viên.
+ Primary: Địa chỉ liên hệ chính, nếu học viên có nhiều địa chỉ mail, thì phải chọn một email làm email liên lạc chính, để thực hiện chức năng chăm sóc.
+ Opted Out: Từ chối nhận email quảng cáo, chăm sóc từ phía trung tâm.
+ Invalid: Địa chỉ mail lúc gửi quảng cáo hệ thống trả về là địa chỉ mail không hợp lệ thì bên này sẽ tự động checked.
Campaign: Chiến dịch, quảng cáo. Ví dụ: Qua chiến dịch “Ưu đãi giảm giá cho học viên nghèo vượt khó” thì học viên A đến đăng ký học, thì nhân viên trung tâm sẽ hỏi và nhấp chọn chiến dịch để sau này thống kê mức độ thành công của một chiến dịch được tạo ra.
Potential level: Mức độ thành công để trở thành một học viên chính thức của học viên này có cao hay không.
Assigned to: Liên quan đến một user (người dùng). Ví dụ: Một học viên A mới được tạo ra bởi Nhân viên B thì Assigned to lúc này có giá trị là nhân viên B.
Team: Chi nhánh mà (user) người dùng đang làm việc. Ví dụ: Một học viên A mới được tạo ra bởi nhân viên B, tại trung tâm Nguyễn Trãi….
2
Students
Status: Trạng thái của một học viên chính thức
+ Learning: Trạng thái đang học.
+ Suspending: Tạm thời nghỉ học do có vài lý do nào đó.
+ Cancel: Học viên này đã nghỉ ở trung tâm, không còn theo bất kỳ khóa học nào ở trung tâm nữa.
Assigned to, Team, Date Modified…. Chức năng tương tự module Leads.
3
Enrollments
Type: Loại học viên đăng ký.
+ New Business: Học viên mới đăng ký, thường học viên được lấy từ bên module Leads sang.
+ Existing Business: Học viên đã tồn tại trong hệ thống, tức là học viên chính thức của trung tâm, đã đăng ký học trước đó.
Sales Stage: Trạng thái của một đăng ký học.
+ Success: Thành công. (Trạng thái mặc định của một đăng ký học)
+ Failure: Thất bại. Ví dụ: Một học viên A đã đăng ký học gặp phải một lý do nào đó nên xin nghỉ, không thể tiếp tục học trong một thời gian, ta phải hủy đăng ký học cho học viên đó, trạng thái sau khi hủy chính là Failure.
+ Moved: Đã chuyển. Ví dụ: Học viên A bên trên sau khi hủy một đăng ký học, số tiền mà học viên A đã đóng sẽ chuyển sang một đăng ký học khác của người thân hoặc bạn bè thì đăng ký học mới đó sẽ có trạng thái là Moved.
User Enrolling: Đăng ký học bởi nhân viên. Ví dụ: Một học viên H tới đăng ký học, thì một đăng ký học mới được tạo ra bởi nhân viên A thì User Enrolling chính là nhân viên A đó.
User Approaching: Người dùng tiếp cận đầu tiên với học sinh. Ví dụ: Nhân viên A trước đây đã tư vấn cho học viên H, sau khi H về nhà, suy nghĩ, phân tích thì quyết định đăng ký học, nhưng lần sau lên đăng ký học thì lại được đăng ký bởi nhân viên B, thì User Approaching là Nhân viên A, User Enrolling là nhân viên B.
4
Invoices
Status: Là trạng thái của một Hóa đơn.
+ Paid: Đã trả đầy đủ.
+ Unpaid: Chưa trả đủ.
+ Cancel: Hóa đơn đã bị hủy. Ví dụ: Một học viên A sẽ hủy một đăng ký học, thì số tiền mà học viên A đã đóng, bây giờ sẽ chuyển sang cho người thân hoặc bạn bè, thì hóa đơn cũ của học viên A sẽ có trạng thái là Cancel.
5
Payment
Status: tương tự chức năng của Invoices, tuy nhiên chỉ có hai trạng thái là PaidUnpaid.
6
Calls
Status: Trạng thái của một lịch gọi điện chăm sóc học viên, gặp đối tác….
+ Inbound: Ghi nhận cuộc gọi đến của khách hàng, đối tác, học viên.
+ Outbound: Ghi nhận, lên lịch hẹn một cuộc gọi đi cho khách hàng hoặc học viên…
+ Planned: Lên kế hoạch gọi điện, thường là giá trị mặc định khi tạo mới cuộc gọi
+ Held: Đã thực hiện cuộc gọi đi hoặc đến.
+ Not Held: Không thực hiện cuộc gọi nữa, trạng thái này tương tự như hủy cuộc gọi đó.
Reminders: Nhắc nhở cuộc gọi.
+ Popup: Hiển thị thông báo trên hệ thống nhắc nhở sắp có một cuộc gọi đi cho khách hàng, đối tác, học viên….
+ Email all invitees: Nhắc nhở cuộc gọi cho những người liên quan bằng Email.
Related to: Liên quan đến đối tượng trong cuộc gọi vừa nhận hay cuộc gọi sắp tới. Ví dụ: Cuộc gọi điện xin nghỉ học của một học viên, hay cuộc gọi đến xin hủy đăng ký học của một nhóm học viên….
Scheduling: Khung thời gian xảy ra cuộc gọi.
Add Invitees: Bổ sung thêm những nhân viên, học viên hay đối tác liên quan đến cuộc gọi.
7
Meeting
Status: Trạng thái của một lịch hẹn học viên, gặp đối tác….
+ Planned: Lên kế hoạch lịch hẹn, thường là giá trị mặc định khi tạo mới cuộc hẹn
+ Held: Đã thực hiện cuộc hẹn.
+ Not Held: Không thực hiện cuộc hẹn nữa, trạng thái này tương tự như hủy cuộc hẹn đó.
Meeting Type: Mục đích của cuộc hẹn.
+ Meeting: Hội nghị, gặp mặt,…
+ Consultant: Hội thảo.
+ Testing: Hẹn lên làm bài thi thử để phân lớp.
Location: Địa điểm xảy ra cuộc hẹn.
Related to, Scheduling, Add Invitees: Tương tự module Calls.
4. Một số ràng buộc quy định

Module
Một số ràng buộc chức năng cần tuân thủ
1
Leads
Các trường dữ liệu bắt buộc phải nhập:
+ Last Name
+ Mobile
+ Email Address
+ Assigned to
+ Teams
2
Students
Các trường dữ liệu bắt buộc phải nhập:
+ Last Name
+ Mobile
+ Email Address
+ Assigned to
+ Teams
3
Enrollments
Các trường dữ liệu bắt buộc phải nhập:
+ Enrollments For
+ Package
+ Expected Date
+ Assigned to
+ Teams
Khi chọn Enrollments for ta có thể nhập liệu thông tin trên thẻ input text thay vì click vào mũi tên chọn, giúp giảm thời gian tìm kiếm. Trong trường hợp chọn Enrollments For là Lead thì Type mặc định là New Business, nếu Enrollments For là Student thì TypeExisting Business.
NOTE: Nhân viên lưu ý không nên chọn lại type tránh sai sót trong quá trình báo cáo kết quả sau này.
Tương tự Erollments For, khi ta search Packages, các trường giá trị Price, Total In Invoices, Remaining, Payment Amount, Payment Balance sẽ tự động đổ dữ liệu vào, và sẽ không được phép chỉnh sửa.
Khi nhập Sponser code xong thì tiếp tục nhập Discount rate để hệ thống tính ra Discount Amount hoặc nhập Discount Amount để hệ thống tính ra Discount rate.
NOTE: Vì lí do làm tròn 2 chữ số nên trong một vài trường hợp số liệu sẽ lẻ. Ví dụ: Discount Rate: 3,33333333, Discount Amount: 20,000,000 nhưng lúc làm tròn 2 chữ số thì Discount Rate: 3,33, Discount Amount: 20,001,000…
Sale Stage: Mặc định khi tạo một đăng ký mới thì có giá trị là Success, nhân viên vui lòng không thay đổi giá trị mặc định này.
Generate Invoices: Khi click chọn thì lúc lưu Đăng ký học này hệ thống sẽ tự động tạo ra Invoices, và đăng ký học này sẽ không được chỉnh sửa, nếu có sai sót vui lòng hủy đăng ký đi để tạo lại một đăng ký khác.
For Company: Khi click chọn thì sẽ xuất hiện thêm phần thông tin để xuất hóa đơn cho công ty.
Create New Payment: Khi click chọn thì sẽ xuất hiện thêm phần thông tin Phiếu thu (Payments), đồng thời sau khi lưu hệ thống sẽ tự động tạo ra phiếu thu tương ứng với số tiền đã thu với trạng thái là Paid.
Is Deposit ?: Khi click chọn thì sẽ cho phép người dùng nhập vào số tiền đặt cọc. Hệ thống sẽ tự động tính toán lại các giá trị tương ứng khác.
4
Payment
Nên hạn chế tạo Payment cho một Invoices, vì trong quá trình tạo Invoices từ Đăng ký học hệ thống đã tự động tạo ra số lượng Payment tương ứng với số lượt trả của Package trong đăng ký học đó, nếu tạo ra tiếp sẽ gây rác dữ liệu đồng thời sai số liệu.
Chỉ nên tạo Payment mới khi và chỉ khi tạo cho Hóa đơn với trạng thái là Unpaid và tất cả các Phiếu thu của hóa đơn đó chỉ có trạng thái là Paid hoặc những trường hợp sai sót mà cần phải xóa Payment cũ đi để tạo Payment mới.
5
Refunds
Các trường dữ liệu bắt buộc phải nhập:
+ Amount
+ Reason
+ Assigned to
+ Teams
6
Packages
Các trường dữ liệu bắt buộc phải nhập:
+ Name
+ Price
+ Payment Price
+ Payment Rate
+ Assigned to
+ Teams
7
Promotion
Các trường dữ liệu bắt buộc phải nhập:
+ Name
+ Start Date
+ End Date
+ Discount (%)
+ Marketing (%)
+ Center (%)
+ Assigned to
+ Teams
Giá trị Start Date phải luôn bé hơn End Date
8
Meeting
Các trường dữ liệu bắt buộc phải nhập:
+ Subject
+ Start Date
+ End Date
+ Assigned to
+ Team
Giá trị Start Date phải luôn bé hơn giá trị End Date
Một cuộc họp hay hội thảo, luôn phải liên quan đến ít nhất một người trong phần Scheduling.
9
Calls
Các trường dữ liệu bắt buộc phải nhập:
+ Subject
+ Start Date
+ Status
+ End Date
+ Assigned to
+ Team
Giá trị Start Date phải luôn bé hơn giá trị End Date
Một cuộc gọi đi hay gọi đến đều phải liên quan đến ít nhất một người trong phần Scheduling.
Thảm khảo chi tiết và đầy đủ tại đây

Hướng dẫn sử dụng SugarCRM-Banking

SUGARCRM for Banking
USER GUIDE V1 (QUICK GUIDE)
MỤC LỤC
I. QUY TRÌNH CRM TỔNG QUAN
I.1 Tổng quan quy trình
Quy trinh tong quan
                Hình 1: Quy trình CRM và các phân hệ tương ứng cho từng giai đoạn
I.2 Ý nghĩa các phân hệ

STT
Khái niệm
Diễn giải/Ghi chú
1
Marketing – Quảng bá thông tin
1.1
Chiến dịch
Lưu trữ thông tin các chiến dịch quảng bá thông tin sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới khách hàng thô, khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng cũ.
1.2
KH Thô
Lưu trữthông tin khách hàng chưa sử dụng dịch vụ, sản phẩm lần nào tại ngân hàng, có thể là các nguồn thông tin mua được từ kênh tổng đài, website, diễn đàn…
1.3
Nhóm KH Thô
Lưu trữ thông tinnhóm đối tượng nhận thông tin marketing:
1 Nhóm KH Thô có thể bao gồm:
- Khách hàng cũ có lưu trữ trên hệ thống CRM (KHCN, KH DN)
- Khách hàng thô import từ file Excel
- Khách hàng tiềm năng
2
Pre-sales – Tiếp cận, khảo sát, đánh giá ban đầu
2.1
KHTiềm năng
Lưu trữ thông tin khách hàng tiềm năng. KH Tiềm năng có thể đến từ các nguồn sau:
- Là đối tượng khách hàng thô chuyển đổi thành (sau khi xác định khách hàng thô có tiềm năng)
- Là đối tượng khách hàng mà nhân viên sales tự nhập vào khi có thông tin từ những nguồn đáng tin cậy:
+ Từ người quen giới thiệu
+ Từ khách hàng cũ giới thiệu
+ Từ các chiến dịch: hội thảo, hội nghị…
+ Từ thông tin trên website: khi khách hàng điền thông tin trên các form đăng ký dịch vụ…
3
Sales Activities – Hoạt động bán hàng
3.1
KHDoanh nghiệp
Lưu trữ thông tin khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức.
KH Doanh nghiệp có thể chuyển đổi từ KH Tiềm năng
3.2
KH Cá nhân
Đối tượng khách hàng là các cá nhân có sử dụng dịch vụ, sản phẩm của ngân hàng
KH Cá nhân cũng có thể được chuyển từ KH Tiềm năng qua sau khi xác định KH Tiềm năng có sử dụng (giao dịch) ít nhất 1 sản phẩm, dịch vụ với ngân hàng.
3.3
Cơ hội bán hàng
Lưu trữ thông tin các thương vụ (cơ hội bán hàng) mà nhân viên sales mang về.
4
After-sales – Chăm sóc sau bán hàng
4.1
Vụ việc
Lưu trữ các phản hồi sau bán hàng của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của công ty
5
Management – Quản lý
5.1
Báo cáo (Reports)
Là báo cáo lại doanh số đạt được và thông kê lại những vụ việc hàng tháng, năm…. Theo yêu cầu của quản lý.

II. QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ SALES
II.1 Sơ đồ tổng quan
quy trinh tong quan 2
II.2 Tạo mới KH Tiềm năng
Bước
Thao Tác
Hình Minh Họa
1
Vào Menu: KH Tiềm năng Tạo KH Tiềm năng.
Ghi chú:
Nếu không thấy menu này thì click vào Menu Thêm > Fiter by menu > Kinh doanh:
Sau đó: chọn menu KH Tiềm năng trên menu mới tạo ra
2
Cập nhật đầy đủ thông tinKH Tiềm năng:
- Họ: Bắt buộc
- Email: có thể nhập nhiều email:
+ Nếu có nhiều email, email nào dùng chính thì chọn Chính = true
+ Từ chối nhận email: KH này sẽ không nhận email trong các lần gởi email tiếp sau nữa
- Tình trạng:
+ Mới: Hồ sơ khách hàng tiềm năng mới nhập
+ Đã phân công: Hồ sơ khách hàng đã được phân công chăm sóc
+ Đang chăm sóc: Hồ sơ khách hàng đang được nhân viên chăm sóc
+ Đã chuyển đổi: Hồ sơ khách hàng đã chuyển thành KH chính thức
+ Tái sử dụng: Hồ sơ khách hàng được sử dụng lại
+ KH từ chối: KH tạm thời từ chối sử dụng dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp
- Nguồn khách hàng:
+ Giao cho: Nhân viên phụ trách khách hàng
+ Team: Nhóm chia sẻ thông tin hồ sơ khách hàng. Mặc định hồ sơ sẽ được gán cho nhóm Global (Toàn cục)
II.3 Chăm sóc KH Tiềm năng
Bước
Thao Tác
Hình Minh Họa
1
Tìm KH tiềm năng.
- Vào Menu KH Tiềm năng >Danh sách KH tiềm năng.
- Nhập từ khóa cần tìm:
2
Chọn& xem chi tiết
3
(1) Ghi nhận cuộc hẹn.
- Tại màn hình chi tiết khách hàng hiện ra >Hoạt động> click vào button Tạo cuộc hẹn
- Nhập thông tin cuộc hẹn:
- Click nút Lưu để lưu thông tin cuộc hẹn
- Chủ đề: Tiêu đề cuộc hẹn
- Tình trạng:
+ Chưa diễn ra: cuộc hẹn được lập kế hoạch, chưa diễn ra
+ Đã diễn ra: cuộc hẹn đã diễn ra
+ Bỏ lỡ: cuộc hẹn bị bỏ lỡ
- Ngày bắt đầu:
- Ngày kết thúc: Ngày kết thúc phải sau ngày bắt đầu
- Thời gian diễn ra: chương trình tự tính
- Liên quan tới: chương trình mặc định chọn khách hàng hiện tại vào.
- Địa điểm: địa điểm diễn ra cuộc hẹn
- Nhắc nhở: có nhắc nhở không
+ Popup: nhắc nhở bằng cách hiển thị lên bảng thông tin (popup). Điều kiện là người dùng phải đang ngồi máy và mở màn hình của phần mềm CRM
+ Email: nhắc nhở bằng hình thức gởi email cảnh báo về cuộc hẹn trước 1 khoảng thời gian
- Giao cho: ai là người chủ trì cuộc hẹn
-Team: Nhóm chia sẻ thông tin cuộc hẹn
Kết quả:
4
(1) Ghi nhận cuộc gọi.
- Tại màn hình chi tiết khách hàng hiện ra >Hoạt động> click vào button Tạo cuộc gọi
- Nhập thông tin cuộc hẹn:
- Click nút Lưu để lưu thông tin cuộc hẹn
- Chủ đề: Tiêu đề cuộc hẹn
- Tình trạng:
+ Gọi vào: Khách hàng gọi vào
+ Gọi ra: Nhân viên gọi cho khách hàng
+ Chưa diễn ra: cuộc gọi được lập kế hoạch, chưa diễn ra
+ Đã diễn ra: cuộc gọi đã diễn ra
+ Bỏ lỡ: cuộc gọi bị bỏ lỡ
- Ngày bắt đầu: (không có ngày kết thúc)
- Thời gian diễn ra: chương trình KHÔNG tự tính
- Liên quan tới: chương trình mặc định chọn khách hàng hiện tại vào.
- Nhắc nhở: có nhắc nhở không
+ Popup: nhắc nhở bằng cách hiển thị lên bảng thông tin (popup). Điều kiện là người dùng phải đang ngồi máy và mở màn hình của phần mềm CRM
+ Email: nhắc nhở bằng hình thức gởi email cảnh báo về cuộc hẹn trước 1 khoảng thời gian
- Giao cho: ai là người chủ trì cuộc hẹn
- Team: Nhóm chia sẻ thông tin cuộc hẹn
Kết quả:
(3) Tạo tác vụ
- Các bước tạo diễn ra tương tự (1) và (2)
(4) Chức năng lịch làm việc
Sau khi lên lịch hẹn và lịch gọi, nếu người dùng muốn xem lịch làm việc tổng quan trong ngày, tuần, tháng, năm thì có thể sử dụng chức năng Lịch làm việc:
Đặc biệt muốn xem lịch của nhiều người 1 lúc > sử dụng chức năng Lịch chia sẻ
Cấu hình xem lịch của nhân viên:
II.4 Chuyển KH tiềm năng > Khách hàng chính thức (KH DN + Cá nhân)
Bước
Thao tác
Hình minh họa
1
Tìm KH tiềm năng cần nâng cấp lên KH chính thức (KH DN + Cá nhân).
- Vào Menu KH Tiềm năng >Danh sách KH tiềm năng.
- Nhập từ khóa cần tìm:
2
Chọn& xem chi tiết
3
Nhấn vào nút hệ thống sẻ chuyển qua giao diện nâng cấp KH
4
Trên giao diện chuyển, chọn vào các tùy chọn để tạo
5
Trong giao diện, điền, chĩnh sửa các thông tin cần thiết và lưu lại (Nếu thông tin KH đã tạo trước, chỉ cần chon và lưu lại)
6
Giao diện sao khi nâng cấp thành công, Nhấn vào các đường link tương ứng để kiểm tra thông tin và cập nhật lại nếu cần thiết.

Thảm khảo chi tiết và đầy đủ tại đây

6 Oct 2014

CRM có thể giúp gì cho các chiến dịch marketing???


CRM và chiến dịch Marketing
CRM – Customer Relationship Managementmột thuật ngữ đã trở nên phổ biến trên thế giới hiện nay. Nó cho thấy một xu hướng quan trọng trong marketing từ việc chú trọng tăng doanh số bán hàng sang chú trọng việc quản trị quan hệ với khách hàng. 


Marketing các sản phẩm, dịch vụ khác nhau đòi hỏi chuyên viên Marketing có những phương pháp, chiến lược khác nhau để tiếp cận được khách hàng mục tiêu của mình. Nhưng điều quan trọng nhất, đó chính là hiểu và biết được mong muốn của khách hàng là gì. Thấu hiểu khách hàng, đó chính là yếu tố căn bản tạo nên thành công cho một chiến dịch Marketing.

Vậy, hãy xem CRM có thể giúp gì cho chiến dịch Marketing của công ty bạn?

Một trong những điểm độc đáo của SugarCRM là tích hợp chức năng phục vụ chương trình Marketing thành công. Chức năng này giúp các bạn tối ưu hóa hiệu quả trên một đơn vị mà bạn đầu tư, để tạo ra, thực hiện, quản lý và theo dõi sự thành công của các chiến dịch Marketing, dẫn đến việc tang doanh thu và tạo ra lợi nhuận.
crm va marketing
Tập hợp thông tin một cách dễ dàng hơn. Tối đa hóa hiệu quả sử dụng khối lượng lớn thông tin trong cơ sở dữ liệu của bạn thường xuyên là một bài toán khó với các chuyên viên Marketing. Họ phải thường xuyên theo dõi các tương tác từ phía các khách hàng, khách hàng mục tiêu, thông tin về họ, dòng thông tin vê lược sử dịch vụ với họ….vv….và bạn sẽ xây dựng các thông tin này thành hệ thống theo thời gian. Đây là cách dễ dàng và thuận tiện nhất.

Nhắm đến khách hàng mục tiêu một cách chính xác. Phần mềm CRM có thể cho phép bạn tìm kiếm bất kì gói thông tin nào đang được lưu trữ trong hệ thống. Điều này cho phép bạn xác định chính xác khách hàng mà bạn muốn tiếp xúc. Sau đó, bạn có thể tiến hành các chiến dịch khác như Marketing qua email, gọi điện…v..v.. chỉ trong một thời gian ngắn.

CRM tạo ra sự trao đổi thông tin linh hoạt giữa cơ sở dữ liệu của Marketing với các bộ phận khác để mang lại cho khách hàng trải nghiệm tốt hơn

Các kết quả được tự động hóa. Phần mềm CRM cho phép bạn theo dõi, phân tích và đánh giá chính xác chiến dịch Marketing của bạn. Bạn có thể tạo dựng một sự kiện thường niên một cách tự động, theo đúng yêu cầu và mong muốn của bạn. Liên tục theo dõi các chỉ số như chi phí bỏ ra cho mỗi khách hàng, chi phí cơ hội, số lượng hợp đồng bán hàng, tổng lượng hợp đồng được tạo ra trong mỗi chiến dịch,….và các chỉ số khác…

Tích hợp chức năng email. CRM mang đến một làn gió mới cho việc tích hợp email trong hoạt động Marketing thường niên. Giải pháp CRM sẽ cung cấp cách tiếp cận toàn diện 2 chiều với Microsoft Outlook và Lotus Notes, vì vậy, bạn có thể dễ dàng tương tác thông qua nhiều công cụ khác nhau

Tiến trình Marketing cung cấp thông tin đầu vào để chu trình bán hàng chạy một cách trơn tru
chien dich mkt
Tóm lại, với CRM, bạn sẽ nắm trong tay sức mạnh kiểm soát thông tin. Tất cả những gì mà bạn cần làm đó là phát triển thông điệp Marketing. CRM sẽ hoàn thành việc còn lại, là truyền tải thông điệp và theo dõi các kết quả một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Hãy mang đến cho công ty của bạn một lợi thế cạnh tranh với các đối thủ, bằng cách sử dụng hệ thống CRM một cách linh hoạt và hiệu quả. Giải pháp CRM chính xác sẽ mang đến cho công ty bạn một cái nhìn mới, mang đến giải pháp chăm sóc khách hàng hoàn hảo và giúp bạn chiến thắng trong các “cuộc chiến hợp đồng”, giúp doanh nghiệp của bạn ngày càng phát triển hơn nữa.

2 Oct 2014

CRM VÀ NHỮNG ĐIỀU MARKETING NÊN BIẾT



CRM on DemandCRM – Customer Relationship Management là một thuật ngữ đã trở nên phổ biến trên thế giới hiện nay. Nó cho thấy một xu hướng quan trọng trong marketing từ việc chú trọng tăng doanh số bán hàng sang chú trọng việc quản trị quan hệ với khách hàng.

Bí quyết giữ chân khách hàng trung thành

Các doanh nghiệp thành công ngày càng ý thức sâu sắc về xác định một cách rõ ràng thị trường mục tiêu và chân dung khách hàng của mình; họ là ai và họ muốn gì?

Cùng một nhu cầu nhưng lại có rất nhiều sản phẩm và dịch vụ của các doanh nghiệp khác nhau đáp ứng cho cùng một nhu cầu đó. Do đó, cơ hội giữ chân khách hàng là rất nhỏ. Vậy làm thế nào để tạo nên sự khác biệt và biến sự khác biệt đó thành thế mạnh để mỗi lần lựa chọn khách hàng chỉ quyết định mua hàng hoặc dịch vụ của chúng ta?

Bài toán chính là ở đó. Các doanh nghiệp thành công là các doanh nghiệp giữ được lòng trung thành của khách hàng. Khách hàng trung thành là những khách hàng đang mua hàng của doanh nghiệp chúng ta và sẽ lựa chọn chúng ta trong những lần mua tiếp theo. Vì vậy việc duy trì sự tin yêu của khách hàng sẽ mang lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp.

Quan niệm đúng về Marketing

Trong thời gian trước đây, marketing thường được hiểu như là phương thức nhằm bán được hàng hóa, dịch vụ tức thì cho doanh nghiệp. Trong thế giới có sự tương tác đa chiều như ngày nay nếu mọi mối quan hệ chỉ xuất phát từ lợi ích đơn phương sẽ khó lòng tồn tại. Chính vì vậy, Marketing ngày nay phải hiểu như là hoạt động tổng hợp những mối quan hệ nhằm phục vụ tốt các nhu cầu khách hàng.

Chiến lược (Strategies)chiến thuật (Tactics) trong hoạt động markeing cần được hiểu một cách rõ ràng; chiến lược là các định hướng dài hạn cho các hoạt động của marketing còn chiến thuật là các bước hành động cụ thể trên cơ sở của chiến lược đã định. Hoạch định chiến lược và xây dựng các chiến thuật một cách kỹ càng là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của hoạt động marketing.

Mục tiêu cuối cùng của hoạt động marketing đó là xác định chính xác những thông tin, hiểu biết về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và thị trường nhằm thõa mãn các nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp hướng đến. Bằng cách này khách hàng sẽ cảm thấy mình là một đối tác quan trọng trong giao dịch đối với doanh nghiệp và điều đó tạo tâm lý thoải mái, tin tưởng cho khách hàng trong những lần mua tiếp theo.

Để tạo ưu thế cạnh tranh và vượt lên dẫn đầu doanh nghiệp phải không ngừng sáng tạo. Sự sáng tạo ấy không dừng lại ở giai đoạn đầu mà nó đòi hỏi phải được duy trì trong suốt vòng đời của doanh nghiệp. Chính sự sáng tạo đó sẽ giúp doanh nghiệp tạo lập được sự trung thành của khách hàng của mình.

Trước đây, thành công của một doanh nghiệp chỉ được xác định đơn thuần qua doanh số tiêu thụ một ngày. Bây giờ thì khác, thành công của marketing  không chỉ được đánh giá qua lượng hàng bán được mỗi ngày mà quan trọng hơn nó được thể hiện qua lượng khách hàng trung thành mà doanh nghiệp có được (bao nhiêu và bao lâu). Nỗ lực của doanh nghiệp không dừng lại ở chỗ có bán được hàng hay không mà phải duy trì sự quay lại của khách hàng trong lần mua tiếp theo.

Lợi ích trong các giao dịch thương mại phải được hướng đến cả người mua và người bán. Chính vì vậy một nỗ lực marketing thành công là phải làm cho khách hàng và doanh nghiệp đều cảm thấy hài lòng, thõa mãn.

Vậy, làm thế nào để hoạt động marketing của doanh nghiệp thực sự thu hút sự quan tâm của khách hàng?

CRM chính là một chiến lược tối ưu cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Việc lưu trữ toàn bộ dữ liệu liên quan đến khách hàng một cách có hệ thống giúp doanh nghiệp có được nguồn dữ liệu tối ưu trong việc nghiên cứu, phân tích hành vi tiêu dùng của khách hàng để từ đó đưa ra các dự đoán tương đối chính xác về các xu hướng tiêu dùng trong tương lai. Và đó chính là ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

19 Sept 2014

Hỗ Trợ Người Dùng Chỉnh Sửa Thông Tin Trực Tiếp Trên Màn Hình Detail View Của SugarCRM

Việc nhập liệu/chỉnh sửa dữ liệu là một khâu quan trọng trong việc sử dụng CRM. Làm sao để người dùng thao tác nhanh chóng, thuận tiện cũng là một nhiệm vụ mà các phần mềm CRM cần hướng tới.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu 1 tính năng nhỏ của SugarCRM nhưng có tính hữu ích cao với người dùng. Đó chính là chức năng chỉnh sửa nhanh – Quick Editable.

Các thao tác để cập nhật thông tin trên màn hình Detailview (màn hình xem chi tiết)

[1]: Mở thông tin dữ liệu ở màn hình detail view: Xem thông tin khách hàng (Accounts)

Màn hình chi tiet

[2]: Nếu người dùng muốn nhập thông tin bất kỳ hoặc cập nhật thông tin thì ta double click vào thông tin đó. Ví dụ: Người dùng muốn cập nhập mô tả cho khách hàng, thay vì chọn chức năng “Edit”, ta có thể double click vào thông tin “Description” và nhập thông tin cần thiết để cập nhật.

man hinh chinh sua thông tin

[3]: Để lưu lại thông tin vừa thay đổi, người dùng chỉ cần nhấp chuột vào khoảng trắng bất kỳ bên ngoài khung nhập thông tin thì thông tin sẽ được tự động lưu lại

Màn hình chỉnh sửa

Vậy, chức năng này có đảm bảo được các quy tắc phân quyền hay không?


SugarCRM vẫn đảm bảo được quy tắc phân quyền này, nếu người dùng chỉ có quyền xem dữ liệu, không được phép chỉnh sửa thì chức năng chỉnh sửa trực tiếp trên màn hình Detailview sẽ bị khóa lại và người dùng không thể chỉnh sửa.

Với mong muốn luôn đem lại cho người dùng những cảm giác thân thiện trong sử dụng hệ thống. Chúng tôi hi vọng, tiện ích này sẽ hỗ trợ người dùng linh hoạt trong quá trình sử dụng, tiết kiệm thời gian khi các thao tác được giảm thiểu.

Một số màn hình ví dụ:

Chỉnh sửa thông tin tại màn hình xem thông tin Leads

CHinh sua dia chi
Chinh sua thong tin